TRANG GHI NHỮNG
NGHE, THẤY, ĐỌC MÀ KHÔNG BIẾT
Tò mò lục lạo
ghi ra nhưng không hòan toàn đầy đủ
và chính xác mong chư vị uyên bác chỉ dạy
____________________________________________________
VÔ
CÙNG LỚN ( Infini grand). Đo và biết
được Vũ Trụ.
Năm ánh sáng
= année-lumière = light-year; viết tắt: ly
Đơn vị chiều dài khoảng cách trong thiên văn học mà với tốc độ
nhanh của ánh sáng trong thời gian
một năm để tới nơi Tốc độ ánh sáng là (299.792.458 thước /giây ) # 300.000.000 m/s =
300.000 km/s
Một năm có 365 ngày x 24x60x60=31.557.600 giây 31.557.600s
(Một ngày có 24 giờ ,một giờ có 60 phút ,một phút có 60 giây)
Khoảng cách một năm ánh sáng là 300.000km x31.557.600 =9.460.730.472.580 km # 10.000.000.000.000km
Một giờ ánh sáng =heure-lumière = 1 079 252 848,8 km.# 1.000.000.000km
Khoảng cách Địa cầu - Mặt trời = 149.600.000km Dùng làm đơn vị Thiên văn
(UA=unité astronomique )
Khoảng cách Địa cầu - mặt trăng = 384.400km
.
VÔ CÙNG NHỎ ( Infini petit ). Đo và biết được NGUYÊN TỬ
Đơn vị thường dùng
1 Å = 10-10 m = 0,1 nm
1nm = 10-9 m= 10-12 km =0,000.000.001m
10-4 m : tóc dày
Hồng huyết cầu = Globule rouge = 10-6 m = 1µm = 0,000.000.1m
Sinh vật
vi trùng 10-6
m
les virus 10-6 m
les virus 10-6 m
NGUYÊN TỬ Atome
Hạt nhân nguyên tử 10-14 m
Nucleon 10-15 m = 1 fm
Quarks <
10-18 m
Tóm tắc Lấy đơn vị 1 THƯỚC
1 M
Vô cùng lớn là vũ trụ 1x10 35 m = 1 thêm 35 số 0 = 1.000.35 số 0
Vô cùng nhỏ là trong nguyên tử
1< 10-35
m = 0,00... 35 số 0 1
DO THÁI
phiên âm tiếng Hán 犹太 [犹] do, dứu , [太] thái,tài từ chữ YEHUDIM
ISRAEL ,không có phiên âm tiếng Việt theo tiếng
Hán Dĩ sắc liệt
Israël : ISRa-ÉL, du verbe
"SaRaH" : être fort, et "ÉL" : Di
Theo tiếng do thái có nghĩa Dân của Chúa ,thượng đế
Những tên do thái thường dùng
Jacob , Isaac ,Abraham,David,Levy,Sarah,Rebecca,Ben,Dan ,Dayan,Nahoum Noah
Elsa,Jessica,Malka,Martha,Myriam en francais Marie ,Aaron ,Cohen
.Samuel,Ezekiel ........
Theo Sách Sáng Thế (Genese)trong
kinh Cựu Ước (Ancien Testament ) và khoảng 2000 năm TCN Nguồn gốc dân tộc Israel với các tổ
phụ lớn:như Abraham ,là dân du mục nomade
ở miền Lưỡng Hà (Mesopotamie) ,hai sông Euphrate và Tigris ,vùng nam Iran ngày nay gọi là Ur
nghe lời Thiên Chúa di dân tới vùng đất hứa là Canaan ,Palestine
ngày nay.
Trong 12 bộ lạc Do Thái, có bộ lạc đi qua Ai Cập , bị bắt làm nô lệ cho
các Pharon nên có chuyên ông
Moise dẩn qua biển trở về Palestine miền đất hứa Phần 2 trong Cựu Ước Exode Di Dân
Hồi Giáo :Sunnite , Chiite
Đạo Hồi giáo ,sau khi Giáo chủ
Mahomet qua đời vì tranh ngôi kế nghiệp chia thành
3 trường phái chánh chống
đối khóc liệt Trường phái đông
nhứt lả Sunnisme ,kế là Chiisme và Kharidjisme
Sự khác biệt giửa Sunnisme và
Chiisme là Sunnisme gồm 90% tín đồ Hồi giáo nhận người nối nghiệp Giáo chủ Mahomet ( theo sunna = tư tưởng ) là Calif Abu Bakr), Omar, Othman, Muawya eYazid) , Aisha e Hafsa
Tín đồ Chiite thì nhận Ali con rể Mahomet và 12 imams
Tóm tắc là tín đồ
Sunnite chọn những tông đồ đệ tử và đồng hành Giáo Chủ Mahomet để
nối quyền.trong lúc đó tín đồ Chiite chọn người trong gia đình Giáo
chủ là Ali con rể ngoài ra còn nhiều khác biệt
Cao Ly Triều Tiên , Hàn Quốc ,Đại Hàn ,Bắc Hàn,
Nam Hàn
Tiếng Việt thường dùng lẩn lộn nhiều tên trong khi đó Tây phương dùng 1 chữ
Korea hay Corée ,do Marco Polo phiên âm từ chữ Kawlej,] Gāolì
Goryeo Koryŏ ,phiên âm việt Cao Ly .
Cao Ly là tên một vương triều như Tề ,Sở thời kỳ Xuân Thu ,Đông châu liệt
quốc .Thế kỷ thứ 14 ,1341 Vương Kiến
thắng các nước lân bang Tân La ,Bạch Tế thành lập nhà Cao Ly .
Cuối thế kỷ 14 tướng Lý Thành Quế lật đổ nhà Cao Ly lập nhà Triều Tiên,
theo tên xưa 4.000 năm TCN là Cổ Triều Tiên (Go-Joseon),Triều Tiên cũng có nghĩa Triều Nhật Tiên Minh=buổi sáng trong lành,
Chánh quyền CS Bắc Hàn giử tên Triều Tiên
Nam Hàn lấy tên Hàn Quốc hay Đại Hàn ,phiên âm Hanguk (한국, 韓國, Hàn Quốc)., từ lịch sữ một số bộ lạc ở miền Nam Triều Tiên
hợp thành liên minh, gọi chung là "Tam Hàn" (三韓, 삼한, Samhan). Hàn là một
từ gốc Triều Tiên có nghĩa là "lãnh tụ" hay "vĩ đại" như
trong maripgan ("vua", nghĩa cổ), halabeoji
("ông"), và có thể là hana ("một") và haneul
("bầu trời").
TÊN NƯỚC NGA
Tên nhiều nước ngoại quốc viết ,đọc tiếng Việt được phiên âm từ Hán Việt thí dụ
France,French = Pháp ;Deutschland = Đức ;Angleterre , England= Anh ;Argentine = A căn Đình ; Suisse
, Switzerland=Thụy sĩ v...v...,Vài trường hợp khác Etats Unis United
States ít gọi Hiệp chủng Quốc
,thường gọi Mỹ từ chữ aMErique
hoặc Hoa Kỳ
Tên nước Nga theo tiếng Trung văn
là Nga La Tư ,không xác với âm Russia
,theo Latinh cổ của tên gọi Rus' là Ruthenia.
Thời nhà Nguyên,nhà Minh vì không có âm R nên phiên âm Russia là luósì 羅斯 La Tư hay Loùsha 羅刹 La Sát
Nhà
Thanh phiên âm theo tiếng Mông Cổ Orossia thành Oát La Tư 斡羅斯 (âm Bắc Kinh là wòluósì) hoặc
Ngạc La Tư 鄂羅斯 (âm Bắc
Kinh là èluósì). Về sau, khi biên soạn “Đại Thanh nhất thống chí”, người ta lại
phiên Orossia thành "Nga La Tư", Chữ
nga 俄 dùng để phiên âm tiết O
trong O rossia như trong
nhiều phiên âm theo âm Hán
Oklahoma = Nga Khắc Lạp Hà Mã;
Ophir = Nga Phỉ;
Oregon = Nga Lặc Cương;
